Dự báo năm Giáp Thìn, 2024 về thời tiết dịch bệnh, thiên tai địa họa cũng như tình hình biển Đông, chiến tranh sẽ xảy ra như thế nào ? 预测2024年甲辰年天气、疫情、自然灾害以及东海局势和战争将会如何发展?
1. 什么是科学预测
1.Khoa học dự báo là gì ?
Trong bất kỳ hoạt động nào của xã hội, tính thiết yếu của vai trò dự báo luôn mang đến giá trị cao, kịp thời và là một lĩnh vực khoa học cần sự nghiên cứu sâu rộng để nhân bản tính ứng dụng phổ cập vào đời sống cộng đồng xã hội. Bởi vì trong quá trình hoạt động của xã hội về kinh tế, chính trị, quân sự, thời tiết môi trường cũng như trong lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh, các nhà quản trị thường phải đưa ra các quyết định liên quan đến những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Để cho các quyết định này có độ tin cậy và đạt hiệu quả cao, cần thiết phải tiến hành công tác dự báo. Điều này sẽ càng quan trọng hơn đối với một nền kinh tế thị trường, mang tính chất cạnh tranh cao. Dự báo là một lĩnh vực khoa học và là phương pháp tiên đoán có hệ thống cho những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.
在社会的任何活动中,预测的作用至关重要,它带来了及时的高价值,并且是一个需要深入研究的科学领域,以便广泛应用于社会生活的各个方面。因为在社会的经济、政治、军事、气候环境以及生产经营活动中,管理者通常需要做出与未来将发生的事件相关的决策。为了使这些决策具有可靠性并取得高效益,预测工作是必要的。这在竞争激烈的市场经济中尤为重要。预测是一门科学,是一种系统的未来事件预测方法。
Tính khoa học của dự báo thể hiện ở chỗ khi tiến hành dự báo ta căn cứ trên các số liệu phản ánh tình hình thực tế ở hiện tại, quá khứ, căn cứ vào xu thế phát triển của tình hình, dựa vào các mô hình hệ thống toán học cũng như các phương pháp thuật toán để dự đoán tình hình cơ bản sẽ xảy ra trong tương lai. Nhưng các dự đoán này thường sai lệch hoặc thay đổi nếu xuất hiệc các tình huống kinh tế, tình huống quản trị không hoàn toàn phù hợp với mô hình dự báo.
预测的科学性体现在,在进行预测时,我们依据当前和过去的实际情况数据,依托事物发展的趋势,运用数学模型和算法方法来预测未来可能发生的基本情况。然而,如果出现经济或管理情况与预测模型不完全相符的情况,这些预测结果可能会出现偏差或改变。
Vì vậy, cần kết hợp chặt chẽ giữa các kết quả dự báo với kinh nghiệm và tài năng phán đoán của các chuyên gia, các nhà quản trị mới có thể đạt được các quyết định có độ tin cậy cao hơn. Mặt khác các kỹ thuật dự báo khác nhau thường cho ta các kết quả dự báo có khi khác xa nhau. Chưa có một kỹ thuật nào tổng quát có thể dùng cho mọi trường hợp cần dự báo. Vì vậy đối với một số vấn đề quan trọng và phức tạp, nhất là khi dự báo dài hạn người ta thường dùng một số kỹ thuật dự báo rồi căn cứ vào độ lệch chuẩn để chọn lấy kết quả thích hợp.
因此,将预测结果与专家和管理者的经验与判断能力相结合是非常重要的,才能做出更可靠的决策。另一方面,不同的预测技术常常会给出截然不同的预测结果。至今还没有一种通用的技术可以适用于所有的预测需求。因此,对于一些复杂且重要的问题,尤其是长期预测,通常会使用多种预测技术,并根据标准差选择最合适的结果。
Tính tổng hợp của khoa học dự báo thể hiện ở chỗ, thống kê số liệu dựa trên thông tin của quá khứ. Dữ liệu thống kê sẽ cho chúng ta có được biểu đồ tăng giảm, tốt xấu, đúng sai và tổng hợp các dữ liệu thông tin bằng các phường pháp kỹ thuật dự đoán khác nhau để cho ra kết quả chính xác với thông số sai số thấp nhất. Tổng hợp thông tin dữ liệu cũng cho ra được hệ thống thống kê hàm chứa những thông tin sự kiện có thể xảy ra trong tương lai.
预测科学的综合性体现在,它基于过去的信息进行数据统计。统计数据可以为我们提供上下波动、优劣对错的图表,并通过不同的预测技术方法将这些数据综合起来,以得出最小误差的准确结果。信息数据的综合还会产生包含未来可能发生的事件的信息统计系统。
Tính thiết yếu của khoa học dự báo thể hiện ở chỗ, đối với bất kỳ lĩnh vực nào trên thế giới đều có giá trị và tác dụng lớn. Từ việc dự báo sự kiện có thể xảy ra trong lĩnh vực chính trị, quân sự, kinh tế, xã hội, nhân vật ảnh hưởng hay dự báo những sự kiện liên quan đến thiên tai, địa họa, con người. Từ đó, cho thấy tính thiết yếu của khoa học dự báo mang đến cho nhân loại tính ứng dụng rất cao.
预测科学的必要性体现在它对世界上任何领域都具有巨大的价值和作用。无论是政治、军事、经济、社会的事件预测,还是影响人物的预测,或是与自然灾害、地质灾害和人类有关的事件预测,预测科学都展现了其重要性,并且其应用对人类具有极高的价值。
-
科学技术预测方法.
2. Các phương pháp khoa học kỹ thuật dự báo.
2.1. 根据预测时间分类:
- Căn cứ vào thời gian dự báo:
- Dự báo ngắn hạn: Thời gian dự báo thường không quá 3 tháng.
- 短期预测:预测时间通常不超过3个月。
- Dự báo trung hạn: Thời gian dự báo thường từ 3 tháng đến 3 năm.
- 中期预测:预测时间通常为3个月至3年。
- Dự báo dài hạn: Thời đoạn dự báo từ 3 năm trở lên.
- 长期预测:预测时段为3年以上。
2.2. 根据需要预测的工作内容分类:
2.2. Căn cứ vào nội dung công việc cần dự báo:
经济预测:
Dự báo kinh tế:
经济预测由研究机构、信息服务机构以及政府经济咨询部门进行。这些指标对企业的中期和长期预测工作提供了重要支持和基础。.
Dự báo kinh tế cho các cơ quan nghiên cứu, cơ quan dịch vụ thông tin, các bộ phận tư vấn kinh tế nhà nước thực hiện. Những chỉ tiêu này có giá trị lớn trong việc hỗ trợ, tạo tiền đề cho công tác dự báo trung hạn, dài hạn của các doanh nghiệp.
军事形势预测:
Dự báo tình hình quân sự:
这种预测涉及未来国内外军事形势的影响程度和时间长短。该类型的预测对国家至关重要,要求专家具备高水平的知识。.
Dự báo này đề cập đến mức độ ảnh hưởng lớn nhỏ, dài ngắn về tình hình quân sự trong và ngoài nước trong tương lai. Loại dự báo này rất quan trọng đối với một quốc gia, trong đó đòi hỏi các chuyên gia phải có trình độ kiến thức cao.
社会预测:
Dự báo xã hội:
预测实际上是对社会整体发展的正负面情况的预测。除此之外,还包括对经济、疫情、自然灾害、地质灾害等方面可能出现的迹象的预测,从而为制定预防和准备计划提供依据,避免人和财产损失。.
Thực chất của dự báo là tiên đoán về tình hình phát triển chung của xã hội về các mặt tích cực và tiêu cực. Ngoài ra, dự báo nhằm đưa ra các dấu hiệu có thể xảy ra về các mặt như: Kinh tế, dịch bệnh, thiên tai, địa họa. Để từ đó có những bước kế hoạch phòng tránh và chuẩn bị cho tốt, tránh thiệt hại về người và của.
-
预测的关键领域.
3. Các lĩnh vực dự báo mang tính thiết yếu.
3.1 天气预测:
- Dự báo thời tiết:
天气预测在社会活动和陆地上的生产劳动中具有非常高的应用价值,同时也适用于海洋上的捕鱼和运输活动。天气预测可以帮助人们更好地制定生活和生产计划,提前做好准备。
Dự báo thời tiết có tính ứng dụng rất cao trong hoạt động xã hội và lao động sản xuất trên đất liền cũng như ứng dụng vào hoạt động đánh bắt hải sản, vận tải trên biển. Dự báo thời tiết có thể cho con người có được những dự trù kế hoạch tốt hơn trong đời sống sinh hoạt cũng như kế hoạch trong sản xuất.
3.2 市场经济预测:
3.2 Dự báo kinh tế thị trường:
– 市场经济包括金融、黄金、房地产、货币、商品、服务供应和生产等领域的活动。这是推动国家增长的主要领域之一,因此将科学技术应用于预测中可以带来巨大的影响和益处。.
- Kinh tế thị trường bao gồm các hoạt động trong lĩnh vực tài chính, vàng, bất động sản, tiền tệ, hàng hóa, cung ứng dịch vụ và sản xuất. Đây cũng là một trong lĩnh vực chủ đạo thúc đẩy sự tăng trưởng của một Quốc gia, bởi vậy việc ứng dụng khoa học kỹ thuật dự báo sẽ mang lại tác dụng rất lớn.
3.3 对现象、事件、人物的预测:
3.3 Dự báo những hiện tượng, sự kiện, nhân vật:
– 自然现象如自然灾害、地质灾害和人为灾害会对人类造成负面影响,通常影响到生活的各个方面以及国家的经济社会状况。这些灾害可能对国家形势产生重大影响,甚至对个体造成严重后果。通过科学系统的技术方法进行预测,并以理论和实践为基础,经过研究、统计、综合与验证,能够为人类带来巨大的价值。
- Hiện tượng tự nhiên như Thiên tai, địa tai, nhân họa mang đến tác động xấu cho con người thường ảnh hưởng đến mọi mặt trong đời sống cũng như nền kinh tế xã hội. Ngoài ra có thể ảnh hưởng đến tình hình đất nước, tác động nặng nề đến cá nhân. Những dự báo được ứng dụng bởi các phương pháp kỹ thuật có hệ thống khoa học và được xây dựng trên nền tảng lý luận thực tiễn trải qua sự nghiên cứu, thống kê, tổng hợp cũng như đã được nghiệm chứng kết quả sẽ mang lại giá trị lớn lao cho con người.
那么,哪些技术方法和算法被应用于预测中呢?
Vậy những phương pháp kỹ thuật thuật toán nào đã được ứng dụng:
– 太乙、天文、天象:古人通过观察天空,积累天文学和气象现象的信息,综合数据来预测四季的天气变化和可能发生的自然灾害。
- Thái ất, Thiên văn, Thiên tượng: Người xưa quan sát bầu trời, chiêm nghiệm tích lũy hiện tượng thiên văn, thời tiết và tổng hợp các thông tin dữ liệu về dự báo thời tiết mưa nắng bốn mùa, thiên tai có thể xảy
– 奇门、风水、地理:古人通过观察地形地势,积累和综合地形格局的信息,得出有关地质灾害、事件发生的区域和环境的预测数据。
- Kỳ môn, Phong thủy, Địa lý: Người xưa quan sát địa hình, địa thế, chiêm nghiệm và tích lũy, tổng hợp hình thế, cách cục cũng như cho ra các dữ liệu về dự báo về địa họa, sự kiện xảy ra theo phận dã, vùng miền.
– 易理、相命、命理学:古人研究宇宙法则、世界观法则和自然法则,通过总结四季的变化规律,积累并验证预测结果,服务于个人和社会,从而预测吉凶祸福以及社会事件的发生。
- Dịch lý, tướng mệnh, nhân mệnh học: Người xưa đã nghiên cứu về quy luật của vũ trũ, quy luật của thế giới quan, quy luật của tự nhiên, quy luật bốn mùa từ đó tổng hợp tích lũy, nghiệm chứng tổng kết ra dữ liệu phục vụ cho việc dự báo đến con người, từ những việc cát hung, họa phúc hay những sự kiện có thể xảy ra trong xã hội cộng đồng.
– 古人通过总结过去的事件和当前的情况,使用这些方法来预测未来发生的事情。这些方法值得我们今天深入研究,以建立一套科学、逻辑和正确的预测系统。我们不能否认古人花费大量心血积累下来的价值。尽管人类历史一直向前发展,但每位传奇人物都掌握了精准的预测方法。
- Người xưa tổng hợp các dữ kiện trong quá khứ, sự kiện của hiện tại và dự báo sự việc trong tương lai bằng các phương pháp mà ngay nay chúng ta cần nghiên cứu để có được một hệ thống khoa học, logic và đúng đắn. Chúng ta không thể phủ nhận những giá trị mà người xưa dày công nghiên cứu, tích lũy. Lịch sử nhân loại luôn phát triển về phía trước, nhưng mỗi một nhân vật truyền kỳ đều có trong mình những phương pháp dự báo chính xác.
最有价值的预测学:
Khoa dự báo có giá trị nhất:
长久以来,当谈到数字科学、方法术、预测时,人们常常提到“紫微”、“八字”、“子平”、“奇门遁甲”、“六壬大遁”、“太乙神数”等等。
Lâu nay, khi nói đến khoa lý số, phương thuật, dự trắc, người ta hay nhắc tới “Tử vi”, “Bát tự”, “Tử bình”, “Kỳ môn độn giáp”, “Lục nhâm đại độn”,”Thái ất thần số”, …
在中医和天气预测中应用的基本理论体系是“五运六气”,通常简称为“运气学”。
Hệ thống lý luận cơ bản được ứng dụng trong Đông y, cũng như dự báo thời tiết đó là “Ngũ vận Lục khí”, thường hay gọi tắt là “Vận Khí học”.
在古代的预测方法中,“运气学”被古今学术界公认为预测精确度和实际价值最高的方法。
Trong các phương pháp dự trắc cổ đại, “Vận Khí học” được giới học thuật xưa và nay công nhận là phương pháp dự báo có độ chính xác và giá trị thực tiễn cao nhất.
五运六气学以“天人合一”为主导思想。也就是说,承认“有一些共同的规则,具有普遍性,支配宇宙中的所有变动,从天体的运行、气候的变迁,到生物和非生物的变化”。
Ngũ vận Lục khí học lấy “Thiên nhân hợp nhất” làm tư tưởng chủ đạo. Nghĩa là công nhận: “Có một số phép tắc chung, có tính phổ quát, chi phối tất cả các biến động trong vũ trụ, từ sự vận hành của thiên thể, biến động của thời tiết khí hậu, cho đến những biến đổi của sinh vật và phi sinh vật“.
从一开始形成之时,中医学就是建立在“自然–生物–社会”的模式上。这不是纯粹的西方早期“生物医学”模式,也不是现代医学的“生物–心理–社会”模式。
Ngay từ khi bắt đầu hình thành, Đông y học đã được xây dựng theo mô thức “Tự nhiên – Sinh học – Xã hội“. Đó không phải là mô thức “Y học sinh học” thuần túy của Tây y trong thuở sơ khai, cũng không phải là mô thức “Sinh học – Tâm lý – Xã hội” của Y học hiện đại ngày nay.
由于建立在“天人合一”的基础上,因此中医的医学模式中还有生态因素。
Do được xây dựng trên cơ sở “Thiên nhân hợp nhất”, nên trong mô thức y học của Đông y còn có thêm nhân tố sinh thái.
中医始终将人体视为一个“开放系统”。人是自然界中的一个组成部分。人和自然是一体的。人类的所有生命活动都与周围环境、生态的变化密切相关。
Đông y luôn nhìn nhận cơ thể con người như một “Hệ thống mở”. Con người là một thành phần trong giới tự nhiên. Con người và thiên nhiên là một thể thống nhất. Mọi hoạt động sinh mệnh của con người đều gắn liền với những biến đổi của môi trường, sinh thái chung quanh.
健康是一种动态平衡的状态: 在人体与外部环境之间,以及在人体内部各部分之间保持平衡。五运与六气的运动和变化对生命活动及疾病的形成和发展有着重大影响。因此,在养生防病以及治疗疾病时,中医始终遵循普遍原则:“因时、因地、因人制宜”——根据每个时点的气候条件(因时)、地理环境(因地)和每个人的具体特点(因人)制定适当的防治方案。
Sức khỏe là một trạng thái cân bằng động: Cân bằng giữa nhân thể với môi trường bên ngoài và cân bằng giữa các bộ phận bên trong nhân thể. Sự vận động và biến đổi của Ngũ vận và Lục khí có ảnh hưởng rất lớn đối với các hoạt động sinh mệnh và sự hình thành, diễn biến của bệnh tật. Do đó, trong dưỡng sinh phòng bệnh cũng như trong chữa trị bệnh tật, Đông y luôn tuân theo nguyên tắc tổng quát: “Nhân thời, nhân địa, nhân nhân chế nghi” – căn cứ vào điều kiện thời tiết khí hậu trong từng thời điểm (nhân thời), hoàn cảnh địa lý (nhân địa) và đặc điểm cụ thể của từng người (nhân nhân) để lập ra phương án phòng trị thích hợp.
正因中医是一门“生态医学”,所以想要真正成为医生就需要“上知天文,下知地理,中知人事”。
Chính vì Đông y là một khoa “Y học sinh thái”, do đó muốn thành thầy thuốc theo đúng nghĩa thì cần phải “Thượng tri thiên văn, hạ tri địa lý, trung tri nhân sự“.
运气学与中医学:
Vận khí học với Đông y học:
“运气”是“五运”和“六气”的简称。
“Vận Khí” là tên gọi tắt của “Ngũ vận” và “Lục khí”.
广义上,它是关于宇宙变化与万物变化之间宏观关系的理论。“万物”用今天的语言来说,就是“生态系统”,包括所有的生物(植物、动物、微生物)和环境中的非生物(阳光、温度、水、空气、土壤)。
狭义上,运气是中医学中的一个学科,专门计算、预测每年的气候变化及其对人类生理和病理结构与功能的影响,以指导养生、防病和治疗的最佳效果。
Theo nghĩa rộng, đó là lý thuyết về mối quan hệ vĩ mô giữa những biến động của vũ trụ với những biến động của vạn vật. “Vạn vật” nói theo ngôn ngữ ngày nay, đó là “hệ sinh thái”, bao gồm toàn bộ sinh vật (thực vật, đông vật, vi sinh vật) và phi sinh vật trong môi trường (ánh sáng mặt trời, ôn độ, nước, không khí, thổ nhưỡng).
Theo nghĩa hẹp, Vận Khí là một bộ môn trong Đông y học chuyên tính toán, dự báo về sự biến đổi của thời tiết khí hậu hàng năm và tác động của những biến đổi đó đối với tổ chức kết cấu, chức năng sinh lý và bệnh lý của con người, để chỉ đạo dưỡng sinh, phòng bệnh và chữa bệnh có hiệu quả nhất.
Vận Khí học là bộ phận không tách rời của Đông y học và từ xưa đến nay luôn được y gia các thời đại coi trọng. Chính như Hải Thượng Lãn Ông đã nhận định: “Không thông Ngũ vận Lục khí thì đọc hết các sách cũng chẳng làm được việc gì“. Còn sách Nội Kinh thì có câu: “Không hiểu Lục khí gia lâm hàng năm, sự thịnh suy của tiết khí, bệnh khí hư thực, không thể coi là lương y“.
运气学是中医学不可分割的一部分,古往今来一直受到各时代医学家重视。正如海上懶翁所言:“不通五运六气,读尽书籍也无济于事。”《内经》中则有云:“不懂六气年年降临,气节的盛衰,病气的虚实,不能算是良医。”
“Nếu nói “Hoàng Đế Nội Kinh” là chiếc vương niệm của Đông y, thì Vận Khí học là viên ngọc sáng đính trên vương niệm đó. Có điều, viên ngọc đó chỉ dành cho những người không sợ khó khăn và nguy hiểm, dám dũng cảm vươn tới những đỉnh cao của khoa học. Nói cách khác, Vận Khí học là bộ phận tinh túy, uyên thâm nhất trong Đông y học, song cũng là một lý luận rất bí áo, hết sức khó hiểu“.
““如果说《黄帝内经》是中医的王冠,那么运气学就是镶嵌在这王冠上的明珠。不过,这颗明珠只属于那些不怕困难和危险,敢于勇敢攀登科学高峰的人。换句话说,运气学是中医学中最精华、最深邃的部分,但也是一套非常玄妙、极难理解的理论。”
Ngay bậc kiệt xuất như Lãn Ông khi nghiên cứu Vận Khí học cũng phải than rằng: “… khi đọc đến quyển Vận Khí, cảm thấy mờ mịt như người đi đêm, chẳng khác nào trăng dưới nước, hoa trong gương, chỉ trông thấy mà không cầm lấy được, … khiến người trong cuộc phải thèm rỏ dãi“.
即使是像懶翁这样的杰出人物在研究运气学时也不得不感叹:“……当读到运气这本书时,感到迷茫,犹如夜行者,仿佛水中的月亮,镜中的花,只能看见却无法触及……让人不禁垂涎欲滴。”
Sau nhiều năm khổ công nghiên cứu và vài lần “toan cất làm của riêng”, cuối cùng Lãn Ông đã quyết định “tiết lộ thiên cơ” và viết cuốn Vận Khí bí điển để cho môn Vận Khí học “trở thành vật báu chung của trăm họ”.
经过多年艰苦研究和几次“打算私藏”后,懶翁最终决定“泄露天机”,写下《运气秘典》,使运气学“成为百姓共同的珍宝”。
Ứng dụng lâm sàng:
临床应用:
Trong quá trình chẩn đoán và điều trị trên lâm sàng, ngoài việc sử dụng tư liệu thu được qua chẩn đoán ở từng người bệnh để tiến hành biện chứng luận trị theo “Bát cương” – “Âm Dương, Biểu Lý, Hàn Nhiệt, Hư Thực”, người thầy thuốc Đông y còn chú ý đến thời gian và hoàn cảnh phát bệnh, nghĩa là còn luôn luôn tính đến mối quan hệ thống nhất giữa cơ thể con người với môi trường sinh thái chung quanh.
在临床诊断和治疗过程中,除了利用通过对每位病人进行诊断所获得的资料,按照“八纲”——“阴阳、表里、寒热、虚实”进行辨证论治外,东方医学的医生还特别关注发病的时间和环境,也就是说,总是考虑到人体与周围生态环境之间的统一关系。
Dự báo năm Giáp Thìn, 2024 về thời tiết dịch bệnh, thiên tai địa họa cũng như tình hình biển Đông, chiến tranh sẽ xảy ra như thế nào ?
关于2024年甲辰年天气、疫情、自然灾害以东海局势和战争的预测:
Năm Giáp Thìn, 2024 toán Thái Ất tuế tích: 10,155,941 năm. Niên cục Dương 53.
甲辰年-2024年,太乙推算:10,155,941年。阳历53年。
Nạp Âm: “Thiên Can: Giáp Mộc – Địa Chi: Thìn Thổ”
纳音: “天干:甲木 – 地支:辰土”
Ngũ vận – Lục khí: Năm Giáp: Thổ vận thái quá, Thổ là hành của tỳ vị.
五运 – 六气: 甲年:土运太过,土是脾胃之行。
Khách vận: Sơ vận: thổ, nhị vận: kim, tam vận: thủy, tứ vận: mộc, chung vận: hỏa.
客运: 初运:土,二运:金,三运:水,四运:木,终运:火。
- Trong Đông Y có nói, như năm Thìn năm Tuất là Thái dương hàn thủy tư thiên, Thái âm thấp thổ tại tuyền, gian khí ở hai bên “Tư thiên” thì Dương minh là Hữu gian, Quyết âm là Tả gian; gian khí ở hai bên tại tuyền thì Thiếu âm là Hữu gian, Thiếu dương là Tả gian.
- 在中医中有云,辰年与戌年是太阴寒水在天,太阳湿土在泉,干气位于“干天”的两侧,阳明为右干,决阴为左干;干气位于泉旁,则少阴为右干,少阳为左干。
- Năm Giáp Thìn thuộc: Năm Tuế hội bởi vì Đại vận thuộc Thổ vận, niên chi thuộc Thổ gặp nhau.
- Năm Giáp Thìn thuộc: Năm Đồng thiên phù bời vì niên chi thuộc Dương, Đại vận thuộc Thổ, khí tại Tuyền Thái âm thấp thổ.
- 甲辰年属于:岁会年,因为大运属于土运,年支为土相遇。
甲辰年属于:同天扶年,因为年支为阳,大运属于土,气在泉太阴湿土。
- Năm Ất – Canh: Kim vận
- 乙庚之年: 为金运
- Năm Bính – Tân: Thủy vận
- 丙辛之年:为水运
- Năm Đinh – Nhâm: Mộc vận
- 丁壬之年:为木运
- Năm Mậu – Quý: Hỏa vận
- 戊癸之年:为火运
- Năm năm một vòng.
- 每年一个轮回。
- 30 năm một kỷ, mỗi kỷ làm chủ vận 6 năm.
- 每30年一个纪,每个纪主运6年。
- 60 năm một chu, mỗi chu làm chủ vận 12 năm.
- 每60年一个周,每个周主运12年。
Về Kinh Tế Xã Hội: Nhiều biến động xảy ra trong và ngoài nước, cuộc khủng hoảng kinh tế 2020 đến nay vẫn chưa thể hồi phục, nạn thất nghiệp tăng cao, kinh tế trì trệ.
关于经济社会: 国内外发生许多变动,自2020年经济危机至今仍未能恢复,失业率高企,经济低迷。
Về Lương Thực Thực Phẩm: Báo động về an ninh lương thực thế giới, nhiều quốc gia giữ nguyên lệnh cấm xuất khẩu lương thực. Giá cả leo thang, xảy ra mất mùa.
关于粮食: 全球粮食安全警报,许多国家保持粮食出口禁令,价格上涨,发生减产。
Về Dịch Bệnh: Trên thế giới xuất hiện dịch bệnh mới, theo phương vị phận dã tại các Quốc gia ở Phương Bắc vị, Tây Bắc vị, Đông Bắc vị. “Tập trung ở Bắc bán cầu”
关于疫情: 全球出现新疫情,主要集中在北方、西北方和东北方的国家。“集中在北半球”。
Về Thời Tiết: Mưa nhiều, xuất hiện trên diện rộng. Trong năm xảy ra bão lớn, lụt lội diễn ra cả trong và ngoài nước.
关于天气: 降雨量大,广泛出现。在这一年内,发生大风暴,国内外都有洪灾。
Về Thiên Tai – Địa Họa: Xảy ra sóng thần tại phương vị phận dã: Tây Nam, Đông Nam, Đông Bắc. Động đất tại phương vị phận dã: Tây Bắc, Tây, Đông. Núi lửa lớn phun trào tại phương vị phận dã: Nam bán cầu.
关于自然灾害: 西南、东南和东北方发生海啸。西北、西和东方发生地震。在南半球的方位发生大规模火山喷发。
Về Tình Hình Biển Đông: Trung Quốc chuẩn bị mọi kế hoạch để thực hiện chiến lược mộng Trung Hoa năm 2025, ép buộc Đài Loan thỏa hiệp trên mọi phương diện. Tuy nhiên, năm 2024 cũng là năm mà có nhiều biến động về Chính Trị không chỉ các nước phương Tây mà kể cả phương Đông. Donald Trump sẽ thắng cử và trở thành Tổng Thống, điều này làm cho kế hoạch của Trung Quốc đối với Đài Loan có phần khó khăn hơn, bởi vì chiến tranh thương mại sẽ lại một lần nữa xảy ra khi Ông Donald Trump lên nắm quyền. Ông Tập Cận Bình gặp ám sát nhiều lần kể từ khi lên làm Tổng Bí Thư, và năm 2024 số lần gặp phải nhiều hơn nhất.
关于东海局势: 中国准备好一切计划,以实现2025年中国梦战略,迫使台湾在各方面进行妥协。然而,2024年也是一个政治动荡之年,不仅是西方国家,连东方国家也会受到影响。唐纳德·特朗普将赢得选举并成为总统,这将使中国对台湾的计划变得更加困难,因为在特朗普执政时,贸易战将再次发生。自从上任总书记以来,习近平遭遇多次暗杀,2024年发生的次数将更加频繁。
Liên quan đến chiến sự: Sự bành trướng của Trung Quốc với mộng tưởng một vành đai một con đường chung vận mệnh biến các quốc gia Đông Nam Á phải ra quyết định lựa chọn, đồng thời Trung Quốc dựa vào chiến lược cho vay ép trả nợ lãi suất cao để ép buộc các quốc gia ký kết bản hiệp ước cùng chung vận mệnh. Tạo ra diễn biến phức tạp trong nội bộ các quốc gia Đông Nam Á, các cuộc nổi dậy, xung đột sẽ diễn ra nhiều hơn. Nhất là cuối năm 2023, Myanmar với sự can thiệp của Trung Quốc và sắp tới sẽ là Mỹ biến vùng đất này thành Trung tâm của cuộc chiến phân tranh, và từ đó lan rộng ra các quốc gia Châu Á.
关于战争: 随着中国扩张和“一带一路”战略的推动,东南亚国家面临选择的决策,同时,中国通过高利率贷款的策略迫使这些国家签署共同命运的条约。在东南亚国家内部造成复杂局面,更多的叛乱和冲突将发生。尤其在2023年底,缅甸在中国的干预下,未来将受到美国的影响,成为这一地区争斗的中心,从而蔓延到其他亚洲国家。
Cuộc chiến tranh giữa Nga và Ukraina sẽ kết thúc khi Donald Trump lên nắm quyền, Ukraina sẽ phải đồng ý các điều khoản thua cuộc.
俄乌战争将在特朗普上任后结束,乌克兰将不得不接受失败条款。
Trung Đông, xảy ra các cuộc xung đột, tình hình mâu thuẫn sắc tộc tôn giao leo thang. Tuy nhiên không kéo dài, do Mỹ chủ động rút khỏi cuộc chiến.
在中东,冲突加剧,种族和宗教矛盾加剧。然而,由于美国主动撤出战争,这种情况不会持续太久。
Tác giả
作者
Phạm Ngọc Linh/ Pháp Danh – Thiện Vũ Long.
范玉灵 / 法名:善宇龙
Phó Viện Trưởng – Viện Nghiên Cứu Bảo Tồn Và Phát Triển Văn Hóa Đông Nam Á.
东南亚文化保护与发展研究院–副院长
Lời đánh giá của Ông Triệu Hồng Trạch – Phó Chủ Tịch Hiệp hội Nghiên cứu Phong thủy Trung Quốc
范玉岭先生,您的预测相关文章我们已收到。
Ông Fan Yuling, chúng tôi đã nhận được bài viết liên quan đến dự đoán của ông.
我非常赞赏范玉苓先生对学术界的贡献。衷心祝愿您身体健康。

中国风水研究协会
Hiệp hội Nghiên cứu Phong thủy Trung Quốc
副会长赵洪泽
Phó Chủ tịch Triệu Hồng Trạch.